Nội dung chính

Sử dụng thuốc hay kem bôi trị dị ứng thời tiết là một trong những phương pháp điều trị phổ biến được bác sĩ chỉ định cho hầu hết các ca mắc phải căn bệnh này. Và mặc dù bệnh này không gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe cũng như tính mạng con người, nhưng để kiểm soát bệnh nhanh chóng, cải thiện tình trạng ngứa ngáy, khó chịu thì người bệnh cần phải tìm hiểu kỹ từng sản phẩm thuốc dưới sự tư vấn của bác sĩ để tránh việc sử dụng gây ra tác dụng phụ ngoài ý muốn. 

Theo các chuyên gia thì việc chữa trị dứt điểm được căn bệnh dị ứng thời tiết là không hề dễ dàng, phải mất rất nhiều thời gian và công sức bởi đây là một trong những căn bệnh rất dễ tái đi tái lại. Và để giúp cải thiện nhanh chóng các triệu chứng như ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, ngứa rát…người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn sử dụng loại thuốc phù hợp.

TOP 10 loại thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết hiệu quả và an toàn phổ biến hiện nay

Việc chữa trị dứt điểm được căn bệnh dị ứng thời tiết là không hề dễ dàng, phải mất rất nhiều thời gian và công sức bởi đây là một trong những căn bệnh rất dễ tái đi tái lại. Và để giúp cải thiện nhanh chóng các triệu chứng như ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, ngứa rát…người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn sử dụng loại thuốc phù hợp.

Hiện nay, có rất nhiều loại thuốc được sử dụng để cải thiện triệu chứng và điều trị bệnh dị ứng thời tiết gồm thuốc uống, thuốc kem bôi. Trong mỗi loại thuốc sẽ có những thành phần, liều sử dụng khác nhau. Và dưới đây là 13 loại thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết hiệu quả và an toàn.

1. Thuốc Fexofenadine (Allegra)

Thuốc Fexofenadine (Allegra) là một trong những loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histsmine và thường được sử dụng phổ biến trong bệnh về dị ứng, trong đó có cả căn bệnh dị ứng thời tiết.

  • Chỉ định điều trị thuốc Fexofenadine (Allegra)

Thuốc Fexofenadine (Allegra) thường được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng thời tiết cho trẻ em 12 tuổi. Bên cạnh đó, một số loại thuốc khác được kê trong các đơn thuốc chữa bệnh dị ứng thời tiết cùng các tiệu chứng như hắt hơi, chảy nước mắt, ngứa mũi, ngứa vòm miệng…

Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc Fexofenadine (Allegra) giúp khắc phục các triệu chứng của bệnh dị ứng thời tiết hiệu quả
  • Cách sử dụng thuốc Fexofenadine (Allegra)

Thông thường, thuốc Fexofenadine (Allegra) được sản xuất dưới dạng viên nang và viên nén bao phim. Để đạt được kết quả tốt nhất đó là nên uống thuốc sau khi ăn, không uống thuốc cùng với nước hoa quả hay sữa. Tốt nhất nên sử dụng theo hướng dẫn sử dụng trên bao bì và theo sự chỉ định của bác sĩ.

  • Liều dùng thuốc Fexofenadine (Allegra)

Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng sử dụng thuốc khác nhau:

    • Đối với người lớn: khoảng 120mg/lần/ngày., riêng với thuốc Fexofenadin 60 thì uống 2 viên/ngày, còn Fexonfenadin thường thì 1 viên/ngày. Còn đối với người cao tuổi hay những người bị suy gan, suy thận thì tuân theo liều lượng của bác sĩ chỉ định.
    • Đối với trẻ em: Đối với trẻ em trên 12 tuổi thì sử dụng với liều lượng tương tự người lớn, còn trẻ dưới 12 tuổi thì vẫn chưa có tài liệu nào nghiên cứu rằng trẻ dưới 12 tuổi có thể sử dụng được hay không.
  • Tác dụng phụ của thuốc Fexofenadine (Allegra)

Cũng như bất kỳ loại thuốc Tây y nào khác, việc sử dụng loại thuốc này cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ phổ biến như: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, mệt mỏi…Bên cạnh đó, theo nghiên cứu thì thuốc Fexofenadine (Allegra) có thể gây ra sự tương tác với một số loại thuốc khác như Erythromycin, Ketoconazole…

Vì vậy, người bệnh cần phải tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, tránh tự ý kết hợp thuốc để tránh gây ra các tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

2. Thuốc trị dị ứng Desloratadine (Clarinex)

Thuốc trị dị ứng Desloratadine hay còn được gọi là Clarinex là một loại thuốc kháng histamine được chỉ định sử dụng để giúp làm giảm bớt các triệu chứng dị ứng. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine trong cơ thể của bạn sản xuất ra khi bị dị ứng.

  • Cách sử dụng thuốc trị dị ứng Desloratadine

Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, thuốc siro và viên tan sử dụng đường uống. Tùy vào mỗi dạng thuốc mà hình thức sử dụng sẽ khác nhau. Chẳng hạn đối với viên nén bao phim thì nên uống cùng với nước, viên tan thì có thể ngậm dưới lưỡi cho đến khi tan hoàn toàn và thuốc siro thì uống trực tiếp.

  • Liều dùng của thuốc trị dị ứng Desloratadine

Theo chỉ định của các chuyên gia thì tùy vào độ tuổi cũng như mức độ bệnh mà liều dùng của thuốc ở mỗi người là khác nhau. Cụ thể như sau:

    • Ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi: sử dụng trên 5mg/lần và mỗi ngày uống 1 lần.
    • Đối với trẻ em từ 6 – 11 tuổi: mỗi ngày uống 2.5mg và ngày uống 1 lần.
    • Đối với trẻ em từ 12 tháng – 5 tuổi: mỗi ngày uống 1/2 muỗng cà phê, tương đương với 1.25 – 2.5ml, ngày uống 1 lần.
    • Đối với trẻ em từ 6 – 11 tháng tuổi: ngày uống 1 lần và mỗi lần uống khoảng 2ml tương đương 1mg.
    • Đối với người trưởng thành bị suy thận, suy gan: sử dụng 5mg/lần/ngày.
Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc trị dị ứng Desloratadine (Clarinex) là một trong những loại thuốc trị dị ứng thời tiết được bác sĩ chỉ định sử dụng phổ biến
  • Tác dụng phụ của thuốc trị dị ứng Desloratadine

Theo các chuyên gia căn dặn trước thì việc sử dụng thuốc trị dị ứng Desloratadine có thể gây ra một số các tác dụng phụ khác như: đau nhức cơ, đau cổ họng, khó tiêu, buồn nôn, chán ăn, chóng mặt, tiêu chảy, khô miệng, chảy máu cam, mệt mỏi…

Bên cạnh đó, ngoài những tác dụng phụ nêu trên thì sử dụng thuốc trị dị ứng Desloratadine cũng có thể gây ra một số các phản ứng phụ khác như: tim đập nhanh, nhịp tim đập không đề, bị co giật, sốt, cảm cúm, vàng da, nổi mề đay, sưng lưỡi, môi…Khi xuất hiện các triệu chứng này, người bệnh cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất thì hãy ngừng sử dụng thuốc ngay và đến cơ sở gần nhất để thăm khám.

Bên cạnh đó, người bệnh cần lưu ý chống chỉ định sử dụng thuốc Desloratadine (Clarinex) với những người có cơ địa quá nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc, phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

3. Thuốc điều trị dị ứng thời tiết Hydrocortison

Thuốc điều trị dị ứng thời tiết Hydrocortison là một trong những loại thuốc có tác dụng chống dị ứng, kháng viêm, giảm ngứa và ức chế miễn dịch. Đây là loại thuốc thuộc nhóm điều trị tại chỗ với các dạng gồm kem bôi, truốc mỡ, lotion, dung dịch và có hàm lượng 0.5%. 1% và 2.5%.

Thường được bác sĩ chỉ định để khắc phục các triệu chứng nổi mề đay, nổi mẩn đỏ, cải thiện các triệu chứng sưng phù và ngứa trên bề mặt da do thời tiết gây ra.

  • Cách sử dụng thuốc Hydrocortison 

Đây là loại thuốc điều trị tại chỗ và dùng dưới dạng bôi ngoài da. Vì vậy, chỉ cần bạn vệ sinh sạch sẽ vùng da bị tổn thương và lấy ra một lượng thuốc vừa đủ để bôi lên da. Đảm bảo sử dụng đúng liều lượng và tuân thủ đúng chỉ định từ bác sĩ để tránh tác dụng phụ.

  • Chống chỉ định sử dụng

Thuốc Hydrocortison chống chỉ định sử dụng đối với những người đang bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm virus như bệnh zona, bệnh thủy đậu và bệnh herpes giác mạc… Bên cạnh đó, những người có cơ địa nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc thì cũng nên tránh sử dụng.

Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc điều trị dị ứng thời tiết Hydrocortison là dạng kem bôi tại chỗ hiệu quả và có tác dụng giảm ngứa nhanh chóng
  • Liều lượng sử dụng

Trong quá trình sử dụng, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng trên bao bì hoặc theo căn dặn của bác sĩ. Cụ thể như sau:

    • Đối với kem bôi trực tiếp lên da: sử dụng 2 – 3 lần/ngày
    • Đối với kem lotion: sử dụng từ 2 – 4 lần/ngày
    • Đối với thuốc mỡ hoặc thuốc dung dịch: 3 – 4 lần/ngày
  • Tác dụng phụ của thuốc Hydrocortison

Cũng như nhiều loại thuốc Tây khác thì sử dụng thuốc Hydrocortioson cũng có thể gây ra một số các tác dụng phụ như: da bị kích ứng, đóng vảy, khô da, bong da, ngứa, da ửng đỏ, đau nhức lan rộng, sưng, da mỏng, yếu, dễ bị bầm tím…Ngoài ra, còn có một số tác dụng phụ hiếm gặp khác như phản ứng miễn dịch, teo da, vết sẹo chậm lành, teo da…

Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể gặp các tác dụng nêu trên, có thể gặp hoặc không và tốt nhất người bệnh nên tham khảo trước ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

4. Thuốc trị dị ứng thời tiết Methylprednisolone

Hiện nay, thuốc trị dị ứng thời tiết Methylprednisolone là một trong những loại thuốc thuộc nhóm glucocorticoid  hay còn được gọi là Corticosteroid và có khả năng thay đổi phản ứng miễn dịch của người sử dụng. Từ đó kháng viêm, giảm đau ở một số tình trạng cụ thể.

Thuốc Methylprednisolones được bào chế dưới dạng: viên nén 4mg và 16mg, hỗn dịch tiêm bắp 20mg/ml, 40mg/ml, 80ml/mg, bột pha tiêm: 40mg, 12mg, 500mg, 2g, 1g.

  • Chỉ định sử dụng thuốc Methylprednisolone

Thuốc Methylprednisolone được chỉ định sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu và cần đến khả năng kháng viêm cũng như giảm đi hệ miễn dịch của Glucocorticoid đối với các trường hợp mắc bệnh viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hay những loại dị ứng nặng…

  • Chống chỉ định sử dụng:

Đây là loại thuốc được chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp: nhiễm khuẩn nặng (trừ lao màng não và sốc nhiễm khuẩn), có cơ địa nhạy cảm với thành phần với methylprednisolon, những người bị tổn thương làn da do nấm, lao, virus hay đang sử dụng vaccin virus sống.

Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc trị dị ứng thời tiết Methylprednisolone là loại thuốc được kê đơn và không được tự ý sử dụng
  • Cách sử dụng thuốc Methylprednisolone

Thuốc Methylprednisolone là loại thuốc được kê đơn và sử dụng theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Người bệnh nên uống thuốc trong hoặc sau khi ăn là tốt nhất. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý thay đổi tăng hay giảm liều dùng khi chưa có sự đồng ý từ bác sĩ.

  • Liều lượng sử dụng thuốc Methylprednisolone

Theo thông tin của các bác sĩ thì liều lượng sử dụng thuốc Methylprednisolone như sau:

    • Đối với người lớn: dạng uống thuốc dùng Methylprednisolone từ 4 – 48mg/ngày.
    • Đối với trẻ em: dùng 30mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 10 – 20 phút, lặp lại trong mỗi 4 – 6 giờ và không được dùng quá 48 – 72 giờ.
  • Tác dụng phụ của thuốc Methylprednisolone

Sử dụng thuốc Methylprednisolone có thể gây ra một số tác dụng phụ như: làm tăng tiết mồ hôi, người bị khô khốc, thay đổi tâm trạng, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, đau đầu, thường xuyên có cảm giác quay cuồng, chóng mặt….Đây là những tác dụng hết sức bình thường, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải, tùy vào cơ địa.

Và nếu thấy xuất hiện một số các triệu chứng nguy hiểm dưới đây thì người bệnh cần tìm đến sự trợ giúp của bác sĩ để được khắc phục kịp thời như: khó thở, ho ra máu, đi đại tiện phân có lẫn máu, buồn nôn, nhịp tim tăng nhanh, huyết áp cao, cơ bị yếu đi, trầm cảm, động kinh, suy giảm thị lực…

5. Thuốc điều trị dị ứng Prednisolone

Thuốc điều trị dị ứng Prednisolone là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc Corticosteroid. Loại thuốc này thường được chỉ định sử dụng để làm giảm sưng, giảm bớt các phản ứng dị ứng như ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, kháng khuẩn…Vì vậy, đây là loại thuốc được bác sĩ chỉ định sử dụng cho những trường hợp bị dị ứng, viêm da cơ địa, dị ứng thời tiết…

Loại thuốc Prednisolone này được bào chế dưới dạng: viên nén với các hàm lượng 1 mg, 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg hoặc 50 mg và dung dịch uống 5mg/5ml.

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Prednisolone

Tuy nhiên, trong một vài trường hợp không phải lúc nào việc sử dụng thuốc Prednisolone cũng đem lại hiệu quả đúng như mong muốn. Những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng, trừ tình trạng lao màng não, sốc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng da do lao, virus, nấm hay đang sử dụng vaccin sống thì nên tránh sử dụng thuốc Prednisolone.

  • Cách sử dụng thuốc Prednisolone

Việc sử dụng thuốc Prednisolone cần tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì hoặc nghe theo sự tư vấn của bác sĩ để việc sử dụng thuốc đảm bảo hiệu quả, an toàn.

Lúc này, bạn có thể uống thuốc Prednisolone kèm với thức ăn. Tùy vào mức độ bệnh hay nhẹ và triệu chứng của bệnh cũng như độ tuổi, tình trạng sức khỏe mà bác sĩ chỉ định, hãy đảm bảo cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc điều trị dị ứng Prednisolone dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ để tránh tác dụng phụ
  • Liều dùng thuốc Prednisolone

Liều dùng của thuốc Prednisolone cụ thể tùy vào từng đối tượng như sau:

    • Liều dùng dành cho người lớn: Dùng từ 5 – 60mg/ngày và chia ra làm 1 – 4 lần/ngày.
    • Liều dùng dành cho trẻ em: Dùng từ 0.05 – 2mg/kg/ngày và chia ra làm 1 – 4 lần/ngày.

Tuy nhiên, cần lưu ý về liều dùng cho trẻ em và tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ cho cơ thể còn non và yếu ớt của trẻ. Hãy cẩn thận khi bạn muốn cho con trẻ sử dụng loại thuốc này.

  • Tác dụng phụ của thuốc Prednisolone

Sử dụng thuốc Prednisolone trong thời gian dài, quá liều lượng rất có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau: đau đầu, chóng mặt, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, tăng tiết mồ hôi, gây mụn trứng cá, khó ngủ…Đây là những triệu chứng bình thường và sẽ biến mất trong thời gian ngắn.

Tuy nhiên, trong một vài trường hợp nếu các triệu chứng không thuyên giảm và dần có xu hướng chuyển biến nghiêm trọng hơn như: xuất hiện tình trạng nhiễm trùng như đau họng, sốt, ho, nổi da gà, ớn lạnh, tăng cân một cách bất thường, gây nấm miệng, nhiễm trùng nấm men, đau ngực, co giật, khó thở, đau xương…

6. Thuốc trị dị ứng thời tiết Zyrtec dạng uống

Đây là một trong những loại thuốc có chứa thành phần Cetirizine dihydrochloride và thuộc nhóm thuốc kháng histamine và kháng dị ứng. Đây là sản phẩm thuộc về Tập đoàn Dược phẩm Zyrtec-D và Zyrtec, nó được chỉ định sử dụng khi bạn mắc các bệnh lý như dị ứng thời tiết, bị nổi mề đay hay bị viêm kết mạc dị ứng…

  • Chống chỉ định sử dụng: Loại thuốc trị dị ứng thời tiết Zyrtec chống chỉ định với những người có cơ địa mẩn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc như Cetirizine dihydrochloride hay các thành phần khác.
  • Liều lượng sử dụng: Sử dụng thuốc Zyrtec cần tuân theo đơn thuốc và hướng dẫn của bác sĩ. Cụ thể như sau:
    • Đối với người lớn: Mỗi ngày sử dụng một viên 10mg 1 lần/ngày, tuyệt đối không sử dụng hơn 10mg trong vòng 24 tiếng để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
    • Đối với trẻ em: Trong đó, trẻ em trên 12 tuổi uống 10mg/lần/ngày, trẻ từ 6 – 12 tuổi uống 5mg/2 lần/ngày, trẻ từ 2 – 6 tuổi uống 2.5mg/2 lần/ngày.

Lưu ý, tuyệt đối không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi để tránh gây ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của trẻ.

Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc trị dị ứng thời tiết Zyrtec dạng uống giúp cải thiện triệu chứng và đẩy lùi bệnh tật nhanh chóng
  • Tác dụng phụ của thuốc

Sử dụng thuốc Zyrtec có thể gây ra một số tác dụng phụ như mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, chóng mặt, đau đầu, cồn cào, rối loạn nhịp tim, tiểu ít, táo bón, buồn nôn, đắng miệng…Đây là những triệu chứng hết sức bình thường và không phải ai cũng có thể phải đối mặt với tất cả các tác dụng phụ như trên nên người bệnh cũng không cần phải quá lo lắng về vấn đề này vì những triệu chứng sẽ tự biến mất trong vòng vài ngày.

Tuy nhiên, nếu cơ thể xuất hiện các triệu chứng nguy hiểm hơn và không có xu hướng thuyên giảm thì tốt nhất bạn nên tìm đến bác sĩ để được khắc phục kịp thời, tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe chung.

7. Thuốc trị dị ứng thời tiết Clarityne gây nổi mẩn đỏ

Trong rất nhiều những loại thuốc có khả năng trị dị ứng thời tiết thì thuốc Clarityne được các chuyên gia đánh giá là đạt được hiệu quả cao và an toàn. Clarityne là thuốc được nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ của công ty MSD. Thuốc được vào chế dưới dạng viên nang và được chỉ định sử dụng cho những người bị dị ứng thời tiết, nổi mề đay…

Thành phần chính trong thuốc Clarityne bao gồm thành phần Loratadine cùng hàng loạt các chất tá dược khác. Thuốc có tác dụng cải thiện nhanh chóng, hiệu quả và an toàn căn bệnh dị ứng thời tiết và các triệu chứng như ngứa họng, sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi…Đồng thời, thuốc Clarityne có khả năng ngăn chặn cũng như làm giảm hàm lượng histamine và cải thiện nhanh chóng các cơn đau rát, nổi mẩn ngứa…

  • Liều lượng sử dụng thuốc Clarityne

Theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì và dặn dò của bác sĩ thì tùy theo độ tuổi của từng người mà có liều dùng khác nhau.

    • Đối với trẻ em từ 2 – 5 tuổi (dưới 30kg): chỉ nên sử dụng nửa viên thuốc và chia làm 2 lần uống, tức là mỗi ngày uống nửa viên.
    • Đối với trẻ em từ 6 – 12 tuổi (dưới 30kg): Mỗi ngày uống 1 viên
    • Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày chỉ uống 1 viên

Lưu ý người bệnh chỉ sử dụng thuốc Clarityne trị dị ứng thời tiết cùng với nước lọc, tránh sử dụng thuốc với nước trà, sữa hay nước ngọt, bia rượu…

  • Chống chỉ định sử dụng

Không phải đối tượng nào cũng có thể sử dụng thuốc Clarityne, bởi các thành phần trong thuốc cũng có thể gây ra phản ứng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh. Chẳng hạn như những người bị bệnh hen suyễn, gan, những người bị dị ứng với thành phần Loratadine…

  • Tác dụng phụ của thuốc Clarityne

Sử dụng thuốc Clarityne có thể gây ra một số tác dụng phụ như: đắng miệng, miệng lưỡi khô khốc, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, thường xuyên rơi vào trạng thái hồi hộp, căng thẳng, cồn cào, khó ngủ, viêm họng…

Trong vài trường hợp cơ địa nhạy cảm, thậm chí có thể gây ra một số các triệu chứng nguy hiểm và có xu hướng ngày càng chuyển biến nặng hơn như ngứa ngáy, khó chịu, phát ban, khàn tiếng, nuốt đau nhức, khó thở, sưng mắt, mặt mũi, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân…Nếu thấy các triệu chứng càng ngày càng nguy hiểm và diễn ra thường xuyên, đột ngột hãy đến bệnh viện ngay để được thăm khám kịp thời.

8. Thuốc điều trị dị ứng thời tiết Cezil 10mg

Thuốc điều trị dị ứng thời tiết Cezil 10mg là một sản phẩm thuốc được nhập khẩu từ công ty dược phẩm Alkem Laboratories (Ấn Độ). Đây là loại thuốc được bào chế dưới dạng viên nén thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và kháng histamine.

Trong mỗi viên nén thuốc Cezil 10mg sẽ gồm các hoạt chất chính bao gồm: 10mg hoạt chất chính Cetirizin dihyroclorid, một số các loại tá dược khác như: Cellactose 80, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Natri starch glyconat, Titan dioxid, bột Talc, Polyethylen glycol, Hydroxypropyl methylcellulose sao cho vừa đủ 1 viên.

Trong một hộp thuốc Cezil 10mg có 100 viên, mỗi hộp 10 vỉ và mỗi vỉ 10 viên.

  • Chỉ định sử dụng thuốc Cezil

Theo thông tin từ các chuyên gia thì thuốc Cezil được chỉ định sử dụng trong nhiều trường hợp bị dị ứng thời tiết, dị ứng da, viêm da cơ địa, bệnh viêm mũi dị ứng dai dẳng…Bên cạnh đó, những người có dấu hiệu bị sốt và biểu hiện khác như nghẹt mũi, chảy nước mắt, hắt hơi, sổ mũi, đỏ hoặc ngứa mắt…

  • Chống chỉ định sử dụng

Thuốc Cezil chống chỉ định sử dụng với những người bị dị ứng hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là hoạt chất chính Cetirizin hoặc bất kỳ các dẫn xuất piperazine nào khác.

Ngoài ra, không sử dụng thuốc Cezil dành cho các đối tượng bị suy thận nặng và có độ thanh thảnh creatinin dưới 10ml/phút. Đặc biệt, trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú cũng không nên sử dụng thuốc Cezil.

Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc điều trị dị ứng thời tiết Cezil 10mg là loại thuốc chống lại tình trạng dị ứng, cải thiện các triệu chứng ngứa mẩn đỏ hiệu quả
  • Cách sử dụng thuốc Cezil

Sử dụng thuốc Cezil chủ yếu thông qua đường uống, nên uống thuốc với một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội là tốt nhất. Khi uống cần uống nguyên vẹn viên thuốc, không nhai thuốc để đảm bảo tác dụng chữa bệnh tốt nhất.

Thuốc sẽ phát huy được hiệu quả tốt nhất trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn đều được.

  • Liều lượng sử dụng

Mỗi người bệnh sử dụng thuốc đều có những độ tuổi khác nhau như:

    • Đối với người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: liều dùng được khuyến cáo sử dụng là 1 viêns Cezil 10g/ngày, lưu ý không được sử dụng quá 2 viên thuốc trong vòng 24 tiếng đồng hồ.
    • Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: theo nghiên cứu khoa học thì hiện nay trẻ em ở lứa tuổi này không nên sử dụng thuốc Cezil. Những trẻ dưới 6 tuổi bị dị ứng thời tiết, ngứa ngáy hay nổi mẫn đỏ thì nên đến bệnh viện thăm khám để được tư vấn sử dụng một loại thuốc nào khác an toàn và hiệu quả hơn.
    • Các đối tượng đặc biệt như người suy thận ở mức độ nhẹ thì giảm nửa liều so với người bình thường. Những người bị suy gan cũng giảm nửa liều so với bình thường.
  • Tác dụng phụ của thuốc Cezil

Trong quá trình sử dụng thuốc Cezil, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như:

    • Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, viêm họng, mất ngủ, tăng tiết nước bọt, bí tiểu, chán ăn, da đỏ bừng… Đây là những tác dụng phụ phổ biến và bình thường có thể xảy ra với những người đã sử dụng thuốc Cezil và không cần phải quá lo lắng vì những triệu chứng này sẽ tự biến mất trong vòng vài ngày.
    • Tuy nhiên, trong đó có một số tác dụng phụ khá hiếm gặp khi sử dụng Cezil như giảm tiểu cầu, viêm gan, thiếu máu, viêm cầu thận, hạ huyết áp nặng, sốc phản vệ…Nếu gặp phải những tác dụng phụ này và nhận thấy có xu hướng ngày càng nặng thì nên nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để được khắc phục kịp thời.

9. Thuốc trị dị ứng thời tiết Clopheniramin 4

Sản phẩm Clopheniramin 4 là loại dược phẩm của Công ty Dược phẩm Mekophar sản xuất và phân phối. Đây là loại thuốc thuộc nhóm kháng histamine và được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng như nổi mẩn ngứa, nổi nốt đỏ ngứa ngáy. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của histamine mà cơ thể tạo ra để chống lại tình trạng dị ứng.

Thành phần chính của thuốc điều trị dị ứng thời tiết Clopheniramin 4 như Clopheniramin maleat và một số các loại tá dược khác.

  • Chống chỉ định sử dụng

Không nên sử dụng thuốc Clopheniramin 4 trong trường hợp cơ địa mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, không cho trẻ em dưới 2 tuổi sử dụng và đặc biệt là những người bị bệnh dạ dày, tắc môn vị dạ dày hay bị tắc cổ bàng quang chống chỉ định với thuốc Clopheniramin 4.

  • Liều lượng sử dụng thuốc Clopheniramin 4

Theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì và ghi chú của bác sĩ thì liều lượng sử dụng của mỗi đối tượng sẽ khác nhau:

    • Đối với trẻ nhỏ dưới 12 tuổi: mỗi lần chỉ uống nửa viên thuốc, mỗi ngày uống 2 lần.
    • Đối với người lớn và trẻ nhỏ trên 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên và ngày uống 3 lần sáng, trưa và tối.
Thuốc, kem bôi trị dị ứng thời tiết
Thuốc trị dị ứng thời tiết Clopheniramin 4 giúp cải thiện các triệu chứng nhanh chóng
  • Tác dụng phụ của thuốc Clopheniramin 4

Sử dụng thuốc Clopheniramin 4 để trị bệnh dị ứng thời tiết trong thời gian dài có thể gây ra một số tác dụng phụ như: gây đắng lưỡi, khô miệng, đau bụng, táo bón, thường xuyên cảm thấy buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, chán ăn, suy giảm thị lực, khô miệng…Đây là những tác dụng phụ hoàn toàn bình thường, sẽ biến mất trong vòng vài ngày. Để rút ngắn thời gian thì bạn có thể ngậm kẹo không đường, uống nhiều nước và nhai kẹo cao su…

Ngoài ra, hãy báo ngay cho bác sĩ biết nếu cơ thể bạn xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: khó đi tiểu, nhịp tim tăng nhanh, tim đập không đều, co giật và tâm trạng hay bị bồn chồn, cồn cào và lú lẫn…để được khắc phục kịp thời để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe tổng quát của bạn.

10. Thuốc Lorastad trị bệnh dị ứng thời tiết

Thuốc Lorastad là một trong những sản phẩm thuốc chống dị ứng an toàn và có tác dụng cải thiện các triệu chứng của bệnh dị ứng thời tiết và nổi mề đay mạn tính. Thuốc Lorastad 10mg là sản phẩm được sản xuất và phân phối cho Công ty liên doanh TNHH Stada – Việt Nam.

Các thành phần chính trong sản phẩm thuốc này bao gồm: 10g hoạt chất Loratadin và cùng với đó là một loạt các tá dược như povidon, tinh bột ngô, talc, lactose monohydrat và chất tạo màu…nằm trong một viên thuốc. Dạng bào chế của thuốc Lorastad là dạng viên nén, được đóng gói dưới dạng hộp, mỗi hộp bao gồm 3 vỉ, 10 vỉ và trong mỗi 1 vỉ gồm 10 viên và dạng lọ, mỗi lọ chứa 500 viên.

  • Công dụng của thuốc Lorastad: Sử dụng thuốc Lorastad có tác dụng cải thiện nhanh chóng các triệu chứng ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, đau rát của các căn bệnh dị ứng cùng các rối loạn do dị ứng trên da.
  • Liều lượng sử dụng:

Theo lời dặn của các bác sĩ thì mỗi đối tượng sẽ sử dụng một liều lượng khác nhau như:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 10mg tương đương với 1 viên Lorastad.
    • Còn trẻ từ 2 – 12 tuổi: Nếu cân nặng trên 30kg thì mỗi ngày uống 1 viên/1 lần, cân nặng dưới 30kg thì ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 5mg tương đương với nửa viên 10mg.
  • Chống chỉ định sử dụng

Nên tránh sử dụng Lorastad trong các trường hợp gồm:

    • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
    • Người bệnh có tiền sử cơ địa mẫn cảm với bất kỳ thành phần trong thuốc hay dị ứng với bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
  • Tác dụng phụ của thuốc Lorastad

Trong quá trình điều trị bệnh, nếu sử dụng thuốc Lorastad quá lạm dụng có thể gây ra một số tác dụng phụ như: miệng lưỡi khô khốc, đau đầu, mệt mỏi, chán ăn…Và một số các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn như mũi khô, chóng mặt, bị bệnh viêm kết mạc, bị hắt hơi, thậm chí có thể bị trầm cảm, tim đập nhanh, rối loạn nhịp tim, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt…

Lúc này, khi thấy các triệu chứng ngày càng nặng hơn và có xu hướng chuyển biến nghiêm trọng thì nên báo ngay cho bác sĩ để được điều trị và khắc phục kịp thời.

Việc sử dụng thuốc bôi trị dị ứng thời tiết chỉ là một giải pháp mang tính tạm thời. Việc lạm dụng quá mức các loại thuốc hóa sinh tổng hợp cũng gây ra nhiều tác dụng phụ và ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe người bệnh.

Trên đây là TOP 10 loại thuốc kem bôi trị dị ứng thời tiết được chỉ định sử dụng phổ biến hiện nay. Người bệnh cần lưu ý tuân thủ lời căn dặn của của bác sĩ về liều lượng, thời gian sử dụng để đảm bảo thuốc phát huy công dụng hiệu quả nhất, đẩy nhanh quá trình điều trị bệnh dị ứng thời tiết.

Có thể bạn quan tâm:

Câu hỏi liên quan

Bị dị ứng thời tiết có thể tự khỏi không và bao lâu thì khỏi là một trong những vấn đề nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, để trả lời được câu hỏi này thì...

Xem chi tiết

Bị dị ứng mỹ phẩm nên kiêng gì? Đây là câu hỏi mà nhiều chị em thắc mắc bởi những tổn thương trên làn da rất dễ bị tác động và ảnh hưởng từ các...

Xem chi tiết

Dị ứng mỹ phẩm là một trong những vấn đề da liễu phổ biến và ảnh hưởng đến nhiều người. Điều đáng lo ngại là khi dị ứng xảy ra, các triệu chứng có thể...

Xem chi tiết

Mẹ sau sinh bị dị ứng hải sản có nên cho con bú không? Thắc mắc này đang nhận được sự quan tâm  của đông đảo mẹ bỉm sữa. Tình trạng dị ứng thức ăn...

Xem chi tiết

Dị ứng hải sản khi mang thai khiến nhiều mẹ bầu lo lắng. Đây là một trong những tình trạng phổ biến mà nhiều thai phụ gặp phải. Do trong giai đoạn này, cơ thể...

Xem chi tiết

Dị ứng hải sản có nguy hiểm không? Có chữa được không? Vấn đề hiện đang là thắc mắc của nhiều người. Tình trạng dị ứng có thể gây nên nhiều nốt mẩn đỏ, ngứa...

Xem chi tiết

Cách chữa

Thuốc chữa

Dinh dưỡng sức khỏe